Chuyển đến nội dung

Kiểm định kỹ thuật an toàn

Mục lục

1. Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
  • Căn cứ Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 – Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
  • Căn cứ Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 – Sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Căn cứ Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 – Ban hành danh mục loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
  • Căn cứ Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 –  Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2. Kiểm định kỹ thuật an toàn là gì?

          Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, phân tích của đơn vị kiểm định theo quy trình của định nhằm đánh giá tình trạng an toàn của các loại thiết bị theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật. Kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị là yêu cầu bắt buộc áp dụng với mọi tổ chức doanh nghiệp được quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2016

Kiểm định kỹ thuật an toàn

3. Tại sao phải kiểm định an toàn?

        Ngày nay, thiết bị máy móc đang ngày càng trở thành một phần không thể thiếu đối với các tổ chức, doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, các thiết bị máy móc được đưa vào sử dụng cũng đồng nghĩa với việc khó tránh khỏi nguy cơ xảy ra tai nạn, hỏng hóc gây mất an toàn cho người lao động. Chính vì vậy, hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị máy móc giúp doanh nghiệp:

  • Đảm bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu về luật pháp mà Nhà nước ban hành;

  • Đảm bảo an toàn cho con người và hàng hóa trong quá trình sử dụng máy móc;

  • Tăng năng suất lao động do thời gian làm việc của thiết bị không bị gián đoạn;

  • Giảm thiểu các trường hợp tại nạn lao động khi thiết bị, máy móc vận hành an toàn;

  • Góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường nhờ vào thiết bị, máy móc đã được đảm bảo an toàn lao động.

Phân loại kiểm định an toàn
  1. Kiểm định an toàn lần đầu: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu
  2. Kiểm định an toàn định kỳ: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước
  3. Kiểm định an toàn bất thường:
    • Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
    • Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị.
    • Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt.
    • Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên(đối với thiết bị chịu áp lực).
    • Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

4. Danh mục thiết bị bắt buộc phải kiểm định kỹ thuật an toàn

          Theo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 – Ban hành danh mục loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt. Cụ thể bao gồm:

          Ngoài các thiết bị do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý đã nêu ở trên, doanh nghiệp cũng cần phải thực hiện kiểm định với một số loại thiết bị do Bộ Công Thương quản lý bao gồm: Nhiệt áp kế, nhiệt ẩm kế, hệ thống chống sét, điện trở tiếp địa thiết bị, van an toàn, đồng hồ đo khí dân dụng… Đây cũng là các thiết bị mà đa số các doanh nghiệp sẽ sử dụng kèm với các thiết bị chính.

5. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn

Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu kiểm định liên hệ và ký hợp đồng kiểm định theo báo giá đã thoả thuận

Bước 2: Tổ chức kiểm định tiến hành lên kế hoạch kiểm định và thông báo tới khách hàng

Bước 3: Tổ chức kiểm định triển khai kiểm định thiết bị tại doanh nghiệp theo các bước:

  • Kiểm tra hình thức bên ngoài

  • Kiểm tra bên trong

  • Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm

  • Kiểm tra vận hành

        Quy trình cụ thể với từng thiết bị được quy định tại Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 28/12/2016 – ban hành 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của bộ lao động – thương binh và xã hội như sau:

Bước 4: Dán tem kiểm định lên các thiết bị sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.

Bước 5: Hoàn thiện kết quả trả cho doanh nghiệp bao gồm: Giấy chứng nhận kiểm định, biên bản kiểm định và các hồ sơ thanh toán khác như hợp đồng, nghiệm thu (nếu có)

Quy chuẩn tham chiếu

6. Chi phí kiểm định

          Chi phí kiểm định an toàn các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được Công ty áp dụng theo quy định mức giá tối thiểu của nhà nước tại Thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 11/11/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

          Chính vì vậy, tùy theo từng trường hợp cụ thể mà chi phí kiểm định an toàn có thể thay đổi. Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được thông tin chi tiết và hợp lý nhất.

hinh-anh-chi-phi-san-xuat-la-gi-3

7. Quy định xử phạt

Căn cứ Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 – Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Hình thức xử phạt được quy định như sau:

Điều 24. Vi phạm quy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

4. Mức xử phạt đối với hành vi không kiểm định trước khi đưa vào sử dụng hoặc không kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật như sau:

a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 đến 03 máy, thiết bị, vật tư;

b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 04 đến 10 máy, thiết bị, vật tư;

c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 đến 20 máy, thiết bị, vật tư;

d) 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 máy, thiết bị, vật tư trở lên.

          Như vậy, kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị máy móc là hoạt động hết sức quan trọng và bắt buộc đối với hầu hết các doạnh nghiệp tại Việt Nam. Hoạt động này không chỉ đảm bảo an toàn sức khỏe vệ sinh cho người lao động mà còn giúp cho doanh nghiệp bảo vệ tài sản cơ sở vật chất trước sự cố đáng tiếc xảy ra.

          Quý khách hàng cần kiểm định kỹ thuật an toàn xin liên hệ:

Kiểm định kỹ thuật an toàn